Thành phần chính của mỹ phẩm

 

     “ Đọc kĩ thành phần, hướng dẫn sử dụng trước khi dùng” đó luôn là một câu nói quen thuộc khi chúng ta sử dụng các loại thuốc, mỹ phẩm. Nhưng những dòng chữ chi chít trên các lọ mỹ phẩm, thuốc lại dường như đánh đố mọi người. không phải ai cũng có thể hiểu được hết. Dưới đây là thông tin về một số thành chính trong mỹ phẩm:

Thành phần chính của Mỹ phẩm

Parabens

2013-11-17 20:07

      - Parebens là nhóm các hóa chất được sử dụng rộng rãi như là chất bảo quản trong ngành công nghiệp mỹ phẩm và dược phẩm. Parabens là chất có tác dụng bảo quản trong nhiều loại mỹ phẩm. Parabens và muối của chúng có tác dụng diệt khuẩn và nấm mốc, chúng có thể được dùng trong dầu gội, kem dưỡng ẩm thương mại, gel cạo râu, dầu bôi trơn cá nhân, dược phẩm tại chỗ tiêm, phun thuộc da, trang điểm và kem đánh răng. Ngoài ra, nó cũng được sử dụng như phụ gia thực phẩm. Trong mỹ phẩm, nó được thêm vào như là chất chống biến chất.

     - Tác hại: Các parabens có hoạt tính giống như nội tiết tố estrogen của phụ nữ, vì thế có thể làm rối loạn sự cân bằng nội tiết tố đồng thời chúng có thể gây ra chứng viêm biểu bì da (dermatitis). Parabens còn có khả năng gây ra ung thư vú, các triệu chứng của sự mãn kinh (menopause) và cả chứng loãng xương (osteoporosis). Propyparaben giảm khả năng sinh sản ở nam. Methylparaben thúc đẩy quá trình lão hóa dưới ánh nắng mặt trời . Trong họ nhà parabens thì butylparaben và isobutylparaben là độc nhất, tiếp đến là propylparaben và isopropylparaben, ít độc hơn cả là methyl và ethylparaben.

Chất Pegs trong mỹ phẩm

2013-11-17 20:09

     - Polyethylene glycol (PEG) là hợp chất polyete có nhiều ứng dụng không những trong mỹ phẩm mà cả trong công nghiệp dược phẩm. Cấu trúc của PEG:  HO-CH2-(CH2-O-CH2-)n-CH2-OH

      - PEGs còn được biết đến với polyethylene oxide (PEO) hoặc polyoxyethylene (POE), tùy thuộc vào khối lượng phân tử với tên thương mại là carbowax.PEGs giúp những sản phẩm không bị phân tách, nó cũng là tác nhân làm dày và tạo gel. 

    - Được tìm thấy trong sản phẩm khử mùi, dầu gội, dầu dưỡng tóc, lotion dưỡng tay và cơ thể, kem dưỡng da, son môi, thuốc nhuộm tóc, kem cạo râu, khử mùi, kem đánh răng.

    - Còn được biết đến là các chất: Humectant (chất dưỡng ẩm), MSDS.

    - Tác dụng nguy hiểm: Propylene Glycol được xem là một chất chống đông lạnh được sử dụng trong hệ thống phanh ô tô và chất lỏng thủy lực. Nhưng nếu dùng cho da thì sẽ gây nên hiện  tượng kích ứng mạnh mẽ, gây tổn thương nặng nề cho gan và thận.

Chất bảo quản

2013-11-17 20:11

    -   Đây là một loại chất bảo quản dạng lông nhờn được làm từ phenol, một chiết xuất từ nhựa than đá. Là một chất hữu cơ thuộc loại este thường được dùng trong các dược phẩm hoặc các sản phẩm hướng da. Chất này ở thể lỏng không màu.

    -   Ngoài mỹ phẩm thì nó còn được dùng trong nhiều vaccines, dược phẩm và chất bảo quản. trong mỹ phẩm, chất này có tác dụng ngăn cản sự bay mùi nhanh, giúp hương thơm lưu lại lâu khi sử dụng. Tuy nhiên, gần đây có nhiều bằng chứng cho rằng, chất này có liên quan đến sự rối loạn nội tiếtgây ung thư. Nó còn có thể gây kích ứng da và mắt.

    -   Phenoxyethanol nguyên chất có thể gây ra các bệnh liên quan đến đường sinh sản hay thần kinh. Trong mỹ phẩm, tỷ lệ của nó ít khi vượt quá 1%, tuy nhiên lại rất hay được sử dụng.

    -   Cục quản lý thuốc và thực phẩm Mỹ (FDA) cảnh báo phenoxyethanol có thể gây nôn mửaỉa chảy ở  trẻ nhỏ cũng như ảnh hưởng xấu đến hệ thần kinh.

Tocopherol

2013-11-18 19:32

    -   Tocopherol (viết tắt là TCP) là 1 trong 2 nhóm hợp chất hữu cơ được biết đến là vitamin E. Đối với cơ thể người, a-tocopherol có tác dụng chống oxi hóa.

    -   Trong các mỹ phẩm, chất này làm giảm quá trình lão hóa do các gốc tự do và bảo vệ da khỏi tác hại của mặt trời. Nó cũng giúp làm mượt, đều bề mặt da.

Axit ascorbic

2013-11-18 19:38

 

    -   Axit ascorbic là một hợp chất hữu cơ tự nhiên có đặc tính chống oxi hóa cho các tế bào sinh vật. Nó là một chất rắn màu trắng, những mẫu không tinh khiết có thể có màu vàng. Axit ascorbic hòa tan tốt trong nước, tạo dung dịch axit yếu. Axit ascorbic là một trong những dạng của vitamin C có nguồn gốc từ glucose. Nhiều loài động vật có thể sản xuất ra axit ascorbic. Con người cần nó như là một phần của dinh dưỡng, trong khi hầu hết các loài động vật có xương sống đều có thể sản xuất axit ascorbic.

    -   Trong mỹ phẩm, chất này giúp sản phẩm không bị hư hỏng, đồng thời nó cũng kích thích sản sinh collagen – một loại chất làm giảm quá trình lão hóa và nếp nhăn trên da.

Panthenol

2013-11-18 19:40

   Panthenol là ancol của axit pantothenic (vitamin B5) hay nói cách khác đó là một tiền chất của vitamin B5. Trong sinh vật, nó nhanh chóng được chuyển hóa thành vitamin B5 dưới dạng pantothenate. Panthenol là chất lỏng trong suốt, rất nhớt ở nhiệt độ phòng, dễ tan trong các dung môi được chế hóa trong mỹ phẩm. Công thức hóa học panthenol là: HO-CH2-C(CH3)2-CH(OH)-CONH-CH2CH2CH2-OH với tên 2R)-2,4-dihydroxy-N-(3-hydroxypropyl)-3,3-dimethylbutanamide. Chất này được dùng nhiều trong mỹ phẩm và dược phẩm, có tác dụng phục hồi mô dachống lại một vài chứng viêm da. Chất này không có hại và được dùng phổ biến trong thuốc chống hăm da ở trẻ nhỏ.

1 | 2 | 3 | 4 | 5 >>

Có thể bạn quan tâm

Thành phần mỹ phẩm

 

 

 

 

Hóa dược